Địa chỉ: 37/5C Đông Lân, ấp Hưng Lân, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn
CÔNG TY TNHH
MÁY CNC ANT
Hotline: Hỗ Trợ 24/7
Hotline: Hỗ trợ 24/7

MÁY TIỆN CNC

Máy tiện CNC là sản phẩm gia công phổ biến được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Việc sử dụng máy tiện CNC chiếm khoảng 25% - 30% công việc cho cả quá trình cắt gọt vật liệu. Hãy cùng Máy CNC ANT tìm hiểu ngay sau đây!

1. Giới thiệu về máy tiện CNC

Máy tiện CNC là sản phẩm thi công cắt gọt vật liệu được vận hành với hệ thống điều khiển số bằng máy tính (CNC) giúp gia công thiết kế chính xác. Máy tiện CNC là máy gia công các tiện tròn, tiện côn, tiện vát, tiện mặt và tiện rãnh trở nên dễ dàng và nhanh chóng hơn. Khi hoạt động, các vật liệu sẽ được kẹp và quay quanh bởi trục chính trong khi các dụng cụ cắt hoạt động thi công trên bề mặt.

1.1 Cách thức hoạt động của máy tiện CNC

Dụng cụ cắt CNC được đưa vào một trục chính theo chiều dọc hoặc chiều ngang. Phôi được giữ trên bàn máy bởi một ê tô, khi dụng cụ cắt di chuyển sẽ tạo ra các chuyển động quay đồng thời phôi cũng di chuyển với bước tiến feed được thông qua sự di chuyển của bàn máy.

1.2 Công dụng của máy tiện CNC

Máy tiện CNC thường được dùng để thực hiện hoặc tạo ra các hình dạng tròn chính xác tuyệt đối, tiện bề mặt ren ngoài, ren trong, ren trụ,... tiện các mặt tròn xoay chính tâm hoặc lệch tâm. Máy tiện CNC được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp dầu khí, sản xuất ô tô, hàng không vũ trụ, y tế, điện tử, khai thác mỏ khoáng sản, nhà máy điện, nhà máy thép, nhà máy giấy, đóng tàu,...

2. Đặc điểm của máy tiện CNC

Máy tiện CNC là một loại máy tiện được điều khiển bằng máy tính, sử dụng các chương trình được lập trình trước để điều khiển các hoạt động của máy. Đây là một công nghệ gia công chính xác và tự động hơn so với máy tiện thông thường. Dưới đây là một số đặc điểm chính của máy tiện CNC:

2.1 Cấu tạo của máy tiện CNC

Cấu tạo của một máy tiện CNC cơ bản thường sẽ có các bộ phận:

  • Thân máy: Là bộ phận trung tâm, nơi gắn toàn bộ các thiết bị và các bộ phận lại với nhau.
  • Ụ đứng: Là bộ phận liên quan trực tiếp đến độ cắt của máy, thường được lắp động cơ bước và trục chính.
  • Ụ động: Gồm các chi tiết định tâm, gồ giá, điều chỉnh chi tiết,...
  • Truyền động trục chính: gồm động cơ một chiều và động cơ hai chiều, có thể dùng kích từ hoặc biến đổi tần số để điều chỉnh tốc độ.
  • Mâm cặp: Chứa hệ thống thủy lực, hoạt động với tốc độ nhanh nhưng vẫn an toàn. Với tốc độ quay 8000 vòng/phút giúp sinh ra lực ly tâm lớn nhằm giữ cho mâm cặp vận hành trong suốt quá trình:
  • Hệ thống ổ dao: Chứa các dao cắt vật liệu với khả năng chuyển đổi nhanh chóng.
  • Bảng điều khiển: Đóng vai trò như “bộ não” của máy tiện CNC, được dùng để xử lý dữ liệu từ file thiết kế và các thông số kỹ thuật đã được cài đặt trước đó.

2.2 Ưu điểm của máy tiện CNC

  • Độ chính xác cao, không đòi hỏi người vận hành có tay nghề.
  • Tính tự động hóa cao, cho phép việc gia công trở nên dễ dàng và nhanh chóng.
  • Thời công gia công nhanh, tính linh hoạt cao nhằm tạo ra các sản phẩm và bộ phận một cách chính xác.
  • Tỷ lệ sản xuất cao.

2.3 Nhược điểm của máy tiện CNC

  • Không sử dụng dầu bôi trơn nên khi bảo dưỡng không tốt sẽ dễ hư hỏng.
  • Nếu không xử lý tốt sẽ dễ làm hao mòn thiết bị.
  • Tốc độ cắt cao nên sẽ dễ gây mùi hôi.
  • Giá thành cao hơn so với các dòng máy tiện thông thường.

 

3. Phân biệt các loại máy tiện CNC

Trên thị trường hiện có rất nhiều dòng máy tiện CNC với nhiều loại trục khác nhau cho phép sản xuất các bộ phận phức tạp mà không cần phải chuyển đổi máy móc hoặc dụng cụ. Các trục khác nhau ảnh hưởng đến cách bộ phận được gia công hoặc dụng cụ có thể được định vị, xoay và tiếp cận trong quá trình gia công.

3.1 Máy tiện CNC 2 trục

Máy tiện CNC 2 trục là sản phẩm máy tiện cơ bản cho phép sản xuất các bộ phận phức tạp hơn mà không cần chuyển đổi máy móc hoặc công cụ. Hai trục tuyến tính của dòng máy này được dùng để thực hiện gia công hình trụ và gia công bề mặt (OD/ID) hoặc khoan và taro ở tâm của sản phẩm. 

3.2 Máy tiện CNC 3 trục

Máy tiện CNC 3 trục có trục C và hệ thống công cụ được thêm vào cạnh trục chính giúp các bộ phận được định vị để thực hiện các nguyên công phay, doa và taro tiêu chuẩn. Máy tiện CNC 3 trục có thể thực hiện hoạt động phay xoắn ốc.

3.3 Máy tiện CNC 4 trục

Máy tiện CNC 4 trục được thêm trục Y vào máy để có thể thực hiện các hoạt động gia công lệch tâm. Điều này giúp máy hoạt động hơn đối với các máy tiện không đều và phức tạp hơn.

3.4 Máy tiện CNC 5 trục

Máy tiện CNC 5 trục sẽ có một tháp pháo thứ hai được thêm vào máy tiện CNC 3 trục. Những máy này sau đó sẽ có hai trục ở mỗi tháp pháo trên và dưới cộng với trục C trên trục quay. Điều này giúp giảm tốc độ gia công đáng kể nhờ vào sự hoạt động của hai công cụ cùng lúc trên một chi tiết.

3.5 Máy tiện CNC 6 trục trở lên

Với các máy tiện CNC 6 trục trở lên, phép hoán vị của máy tiện có thể bao gồm:

  • 2 trục C (trục chính và trục phụ).
  • 2 tháp pháo (với tháp trên và dưới, mỗi tháp có 2 trục tuyến tính).
  • 1 trục Y ở tháp pháo phía trên.
  • 1 trục chính thứ hai có thể di chuyển về phía trục chính để lấy chi tiết.

Ngoài ra, còn có các loại máy tiện CNC hơn 8 trục nhưng những loại máy này thường rất tinh vi cà phức tạp nên không thường xuyên sử dụng trong sản xuất hằng ngày.

4. Các mã lệnh trên máy tiện CNC

Trên bảng điều khiển của máy tiện CNC sẽ có những mã lệnh điều khiển khác nhau phụ thuộc vào dòng máy mà bạn đang sử dụng, dưới đây là các mã lệnh thường gặp trên bảng điều khiển.

4.1 G-code

Mã lệnh/chức năng

G00 Chạy dao nhanh G36 Tự động bù dao cho trục X G83 – G89 Các chu trình khoan, taro và doa
G01 Nội suy đường thẳng G37 Tự động bù dao cho trục Z G90 Chu trình cắt dọc trục
G02 Nội suy đường tròn chiều thuận (theo kim đồng hồ) G40 Hủy bỏ bù bán kính mũi dao G92 Chu trình tiện ren
G03 Nội suy chiều nghịch G41- G42 Bù trái và phải bán kính mũi dao G94 Chu kỳ cắt hướng kính
G04 Tạm dừng chương trình với thời gian xác định G49 Bỏ bù chiều dài dao G96 Chế độ tốc độ cắt không đổi
G09 Dừng chính xác G52 Xác lập hệ tọa độ cục bộ G97 Xóa bỏ chế độ G96
G10 Thiết lập OFFSET G53 Xác lập hệ tọa độ má G98 – G99 Lượng ăn dao theo phút & vòng
G15 Xóa chỉ lệnh tọa độ cực G54 – G59 Hệ tọa độ làm việc (phôi I – phôi VI)  
G16 Chỉ lệnh tọa độ G61 Chế độ kiểm tra dừng chính xác  
G17 – G19 Chọn các mặt phẳng gia công (XY, XZ, YZ) G62 Ghi đè góc tự động  
G20 – G21 Hệ đơn vị tính theo inch & mm G63 Chế độ khai thác  
G22 – G23 Đóng & tắt cực hạn hành trình dao G64 Tốc độ tốt nhất  
G27 Kiểm tra lại điểm tham chiếu G65 Gọi macro riêng  
G28 Trở lại điểm tham chiếu G66 Gọi chế độ macro riêng  
G30 Vị trí trở lại tham chiếu G67 Xóa bỏ chế độ macro riêng  
G31 Bỏ qua chức năng G68 Lệnh đối xứng  
G32 Cắt ren- tiến liên tục theo đường thẳng G70 Chu trình tiện tinh  
G34 Cắt ren theo biến dẫn G71 – G76 Các chu trình tiện và khoan  

4.2 M-code

Mã lệnh/chức năng

M00 Tạm dừng chương trình M08 Bật tước nguội M32 Bật động cơ bơm dầu
M01 Tạm dừng chương trình có lựa chọn M09 Tắt tưới nguội M33 Tắt động cơ bơm dầu
M02,M30 kết thúc chương trình, quay lại đầu chương trình M10 Đóng thủy lực với máy tiện là chấu cặp (máy FEELLER hệ fanuc series oi-MD) M97 Đếm số chi tiết
M03 Trục chính quay thuận M11 Mở thủy lực máy tiện là chấu cặp (máy FEELLER hệ fanuc series oi-MD) M98 Gọi chương trình phụ
M04 Trục chính quay ngược M12 Đóng thủy lực máy tiện là chấu cặp (GSK 945, STK T200…) M99 Kết thúc chương trình phụ, tiếp tục gia công theo chương trình chính
M05 Dừng quay trục chính M13 Mở thủy lực máy tiện là chấu cặp (GSK 945, STK T200…) (Đối với máy Feeler hệ fanuc series -oi MD thì M12 và M13 là lệnh đóng mở thủy lực của ụ động)  

 

4.3 Các mã khác

Mã lệnh/miêu tả

A Tọa độ góc trục A H Bù chiều cao (Z) của dao cắt (trong bảng thay dao – đơn vị mm) Q Độ sâu trong của một lần khoan nhắp, hoặc số lần lặp lại của chương trình con
B Tọa độ góc trục B IJK Độ lệch tương đối với tọa độ X,Y,Z R Tọa độ rút dao về trong các lệnh khoan
C Tọa độ góc trục C N Đánh số đầu dòng S Tốc độ quay trục chính (vòng/phút)
D Giá trị bù bán kính dao cắt O Nhãn chương trình con T Số hiệu dao cắt (trong bảng thay dao)
F Tốc độ chạy dao khi cắt (mm/phút) P Dừng chuyển động các trục trong lúc gia công – giá trị tính bằng phần nghìn của giây hoặc giây XYZ Tọa độ decac của đầu dao

5. Nên mua máy tiện CNC ở đâu?

Máy CNC ANT là nhà cung cấp các dòng máy tiện CNC uy tín lâu năm tại TP.HCM và trên toàn quốc. Với phương châm “Đối tác tin cậy trong lĩnh vực CNC”, chúng tôi luôn mong muốn mang đến cho khách hàng những sản phẩm chất lượng, những trải nghiệm tuyệt vời nhất về thiết bị và máy móc công nghệ phục vụ cho quá trình sản xuất do Máy CNC ANT cung cấp.

Máy CNC ANT tự hào là đơn vị chuyên cung cấp các dòng máy tiện CNC từ các thương hiệu hàng đầu trên thế giới. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của các doanh nghiệp tại Việt Nam, chúng tôi không ngừng học hỏi, trau dồi kinh nghiệm, cập nhật các công nghệ kỹ thuật tiên tiến trên thế giới và nâng cao năng lực phục vụ của đội ngũ kỹ thuật viên nhằm đem đến các dòng máy tiện CNC chất lượng cao đến tay khách hàng.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY TNHH MÁY CNC ANT
MST: 0316777360
Trụ sở chính: 58/2K, Đường Nam Lân 4, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Tp.HCM
Chi nhánh: 37/5C Đông Lân, Ấp Hưng Lân, Xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, Tp. HCM
Email: dothanhnhancnc@gmail.com
Hotline: 0989 469 177 - 0865149491
Website: maycncant.com